[43] Điều 90 Bộ luật Lao động 2019
[44] Điều 98 Bộ luật Lao động 2019
[45] Điều 4.2 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
[47] Đoạn 2 Điều 4.1(a) Nghị định 152/2020/NĐ-CP
[48] Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, qúa cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014 và Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA
[49] Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
[50] Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
[51] Điều 18.3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Lưu ý: Trường hợp không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động với tư cách là tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 2,000,000 đồng đến 6,000,000 đồng (Điều 5.1 và Điều 31.1 Nghị định 28/2020/NĐ-CP)
[52] Điều 6.1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Lưu ý: Trường hợp không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động với tư cách là tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 2,000,000 đồng đến 6,000,000 đồng (Điều 5.1 và Điều 31.1 Nghị định 28/2020/NĐ-CP)
[53] Điều 4 của Thông tư 31/2015/TT-BCA
[54] Điều 36.2 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, qúa cảnh, cư trú của người nước ngoài được sửa đổi bởi Điều 1.14 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, qúa cảnh, cư trú của người nước ngoài 2019
[55] Điều 22 và Điều 24.1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
[56] Điều 24.3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Lưu ý: Trường hợp có hành vi sử dụng người lao động Việt Nam mà không thông báo bằng văn bản, người sử dụng lao động với tư cách là tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 10,000,000 đồng đến 20,000,000 đồng (Điều 5.1 và Điều 32.2 Nghị định 28/2020/NĐ-CP)
[57] Điều 26.3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Lưu ý: Trường hợp không báo cáo về tình hình tuyển dụng, sử dụng lao động Việt Nam, người sử dụng lao động với tư cách là tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 2,000,000 đồng đến 6,000,000 đồng (Điều 5.1 và Điều 32.1 Nghị định 28/2020/NĐ-CP)
[58] Điều 43 và Điều 44.1 Luật Việc làm 2013