Căn cứ pháp lý
1. Ưu đãi đầu tư là gì?
Hiện nay, các văn bản quy phạm pháp luật chưa có khái niệm cụ thể về ưu đãi đầu tư, có thể hiểu, ưu đãi đầu tư là những ưu đãi của Nhà nước dành cho các nhà đầu tư khi họ đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn được khuyến khích đầu tư nhằm tạo ra chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Đối tượng nào được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư 2020?
Luật Đầu tư 2020 đã có những thay đổi, bổ sung nhất định về đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư so với Luật Đầu tư 2014 như sau:
(i) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư;
(ii) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư;
(iii) Dự án có quy mô vốn từ 6000 tỷ đồng trở lên và đáp ứng các điều kiện sau:
- Thực hiện giải ngân tối thiểu 6000 tỷ đồng trở lên trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương;
- Có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3000 lao động;
(iv) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
(v) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao khoa học công nghệ thuộc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
(vi) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo trung tâm nghiên cứu và phát triển;
(vii) Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
(viii) Ưu đãi đầu tư cũng được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và đầu tư mở rộng.
3. Có những hình thức hưởng ưu đãi đầu tư nào?
Các hình thức hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
(i) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;
(ii) Miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
(iii) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
(iv) Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
(v) Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
4.Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư thực hiện như thế nào?
Khác với Luật Đầu tư 2014 xác định căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư dựa trên dự án có được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tại Điều 17 Luật Đầu tư 2020 và Điều 23 Nghị định 31/2021/NĐ-CP đưa ra căn cứ để nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, như sau:
(i) Căn cứ xác định điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư;
(ii) Căn cứ thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư dựa trên: Nội dung ưu đãi đầu tư tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư;
(iii) Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với một số doanh nghiệp, dự án đầu tư bao gồm:
- Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao;
- Đối với dự án công nghiệp hỗ trợ là Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
- Đối với dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao là Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(iv) Đối với dự án đầu tư không thuộc các trường hợp nêu trên, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư tại Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi.
5. Nhà đầu tư được điều chỉnh ưu đãi đầu tư trong trường hợp nào?
(i) Nhà đầu tư đang được hưởng ưu đãi đầu tư và đáp ứng điều kiện để được hưởng thêm hoặc hưởng ở mức cao hơn thì được hưởng cao hơn hoặc hưởng thêm ưu đãi theo hình thức mới cho thời gian còn lại;
(ii) Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc ưu đãi do nhà đầu tư tự xác định do không đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đãi. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo điều kiện đó;
(iii)Dự án đầu tư có thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi trong khoảng thời gian đó.
Công Ty Luật TNHH ADK & Co Việt Nam Lawyers