Kê khai thuế TNCN của người lao động
Tất cả người lao động của VPĐD đã kê khai thuế TNCN với cơ quan thuế trong vòng 20 ngày của tháng tiếp theo (đối với kê khai theo tháng) hoặc trong vòng 30 ngày của quý sau (đối với kê khai theo quý) sau khi phát sinh thu nhập chịu thuế chưa? [15]
|
Giảm trừ gia cảnh
Người lao động của VPĐD đã kê khai chính xác những người phụ thuộc hợp pháp của mình để được giảm trừ chưa?[16]
|
Tình trạng thuế
Người lao động nước ngoài của VPĐD đã xác định tình trạng thuế của mình tại Việt Nam – người nộp thuế là cá nhân cư trú[17] hay là cá nhân không cư trú chưa? [18]
|
Thu nhập phát sinh bên ngoài Việt Nam
Người lao động nước ngoài của VPĐD, là người nộp thuế cư trú tại Việt Nam, đã kê khai và nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh bên ngoài Việt Nam chưa?[19]
|
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế của người lao động có bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp khác do VPĐD cung cấp không ?[20]
|
Tiền lương thực nhận
Nếu người lao động của VPĐD nhận được tiền lương thực nhận thì hồ sơ, giấy tờ về tiền lương đã được tổng hợp hợp lý cho mục đích thuế TNCN theo công thức tính chính thức chưa?
|
Tiền thuê nhà
Nếu VPĐD thanh toán cho tiền thuê nhà của người lao động, VPĐD có đảm bảo rằng tiền thuê nhà được trả một cách phù hợp và được tính vào tổng thu nhập chịu thuế cho mục đích khai thuế TNCN nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế của người lao động (chưa bao gồm tiền thuê nhà) không?[21]
|
Thu nhập không thường xuyên
Người lao động của VPĐD đã nộp thuế TNCN đối với thu nhập thường xuyên và không thường xuyên của mình (như thu nhập từ kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, chuyển giao bí mật công nghệ hoặc trúng thưởng xổ số) chưa?[22]
|
Tái định cư
Người lao động của VPĐD đã loại trừ khoản trợ cấp tái định cư về Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài theo hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể khỏi tổng thu nhập chịu thuế của họ chưa?[23]
|
Vé máy bay khứ hồi
Người lao động nước ngoài của VPĐD hoặc người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài đã loại trừ tiền vé máy bay khứ hồi về phép (như đã ghi trong hợp đồng lao động) khỏi tổng thu nhập chịu thuế của họ chưa?[24]
|
Phụ cấp tiền ăn
Người lao động của VPĐD đã loại trừ phụ cấp ăn trưa hoặc ăn giữa ca của họ khỏi tổng thu nhập chịu thuế của họ chưa? Trường hợp phụ cấp tiền ăn vượt mức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định thì phần vượt mức phải nộp thuế TNCN.[25]
|
Chi phí đi lại
Người lao động của VPĐD đã loại trừ hợp lý các khoản chi phí đi lại do VPĐD chi trả để cung cấp phương tiện đi lại tập thể cho nhân viên đến và từ nơi ở cá nhân của họ đến nơi làm việc khỏi tổng thu nhập chịu thuế của họ chưa? Nếu dịch vụ vận chuyển chỉ được cung cấp cho cá nhân, chi phí đi lại sẽ phải chịu thuế TNCN.[26]
|
Tiền lương làm thêm
Người lao động của VPĐD đã loại trừ các khoản tiền lương làm thêm khỏi tổng thu nhập chịu thuế của người đó chưa?[27]
|
Khoản thanh toán bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Người lao động của VPĐD đã loại trừ khoản thanh toán bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế được trả từ lương của người đó khỏi tổng thu nhập chịu thuế của người đó chưa?[28]
|
Khoản thanh toán bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động của VPĐD đã loại trừ khoản thanh toán bảo hiểm thất nghiệp được trả từ lương của người đó khỏi tổng thu nhập chịu thuế của người đó chưa? [29]
|
Chi phí đào tạo
Người lao động của VPĐD đã loại trừ chi phí đào tạo do VPĐD chi trả khỏi tổng thu nhập chịu thuế của người đó chưa?[30]
|
Học phí
Người lao động nước ngoài của VPĐD có loại trừ học phí cho con cái học tại Việt Nam hoặc học phí cho con của người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài từ mẫu giáo đến trung học khỏi tổng thu nhập chịu thuế của người đó chưa?[31]
|
Tiền tệ của thu nhập
Người lao động của VPĐD đã chuyển đổi tất cả các khoản thu nhập phải nộp thuế của mình thành VNĐ để tính thuế TNCN chưa?[32]
|
[15] Điều 44.1 Luật Quản lý thuế 2019
[16] Điều 12 Nghị định 65/2013/NĐ-CP
[17] Điều 1.1 Thông tư 111/2013/TT-BTC
[18] Điều 1.2 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Lưu ý, người nước ngoài được coi là người nộp thuế không cư trú Việt Nam trong trường hợp không đáp ứng điều kiện là người nộp thuế cư trú.
[19] Điều 18.2 Thông tư 111/2013/TT-BTC
[20] Điều 3.2 Nghị định 65/2013, Điều 2.2, 2.3 Nghị định 12/2015 và Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[21] Điều 2.2(đ) Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 11.2 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[22] Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 12.3 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[23] Điều 2.2(đ) Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 11.2, 11.3, 11.4 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[24] Điều 2.2(g) Thông tư 111/2013/TT-BTC
[25] Điều 2.2(g) Thông tư 111/2013/TT-BTC
[26] Điều 11.4 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[27] Điều 3.1(i) Thông tư 111/2013/TT-BTC
[28] Điều 11.3 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[29] Điều 43 Luật Việc làm 2013. Lưu ý, người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau: (a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; (b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; (c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
[30] Điều 2.2(đ.6) Thông tư 111/2013/TT-BTC.
[31] Điều 2.2(g.7) Thông tư 111/2013/TT-BTC.
[32] Điều 6 Luật Thuế TNCN