Cập nhập: 26.03.2025
Theo quy định tại Điều 38 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 đề cập đến việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã quy định như sau:
1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
Như vậy, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản chung, việc phân chia này phải được lập thành văn bản và có công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo các quy định pháp luật. Có thể thấy, dù luật không bắt buộc trong mọi trường hợp, tuy nhiên để tránh các rủi ro pháp lý có thể phát sinh sau này. công chứng thỏa thuận phân chia tài sản chung là việc nên làm để đảm bảo giá trị và hiệu lực ràng buộc. Đối với thủ tục công chứng, sau khi 2 bên vợ/chồng thỏa thuận xong việc phân chia tài sản thì thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Vợ chồng chuẩn bị hồ sơ và nộp trực tiếp tại Văn phòng công chứng
Hồ sơ có thể bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng (Văn phòng công chứng có sẵn mẫu);
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
– Bản sao một số giấy tờ khác:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
+ Sổ hộ khẩu
– Dự thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân (đối với trường hợp văn bản được người yêu cầu công chứng soạn sẵn)
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
– Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản
– Văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội… Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.
Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
– Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng:
+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo Văn bản hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng.
Người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo văn bản, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.
Bước 4: Ký chứng nhận
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 5: Nộp phí công chứng và nhận kết quả
Công ty Luật ADK & Co Việt Nam Lawyers