Căn cứ pháp lý:
- Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2019;
- Thông tư 01/2007/TT-BKHN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 16/2016/TT-BKHCN;
- Thông tư 13/2010/TT-BKHCN;
1. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2019 (“Luật Sở hữu trí tuệ”) quy định Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 (mười) năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
2. Thời điểm thực hiện gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là khi nào?
Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ. Ngoài ra, đơn yêu cầu gia hạn có thể được nộp muộn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực và chủ sở hữu nhãn hiệu phải nộp thêm lệ phí gia hạn hiệu lực muộn.
Ngày bắt đầu tính thời gian gia hạn nhãn hiệu là ngày nộp đơn và KHÔNG phải là ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
3. Hậu quả pháp lý khi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực là gì?
Trong trường hợp chủ sở hữu nhãn hiệu không thực hiện gia hạn Giấy chứng nhận khi Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực thì chủ sở hữu nhãn hiệu sẽ không còn các quyền sau đây:
- Sử dụng, cho phép người khác sử dụng nhãn hiệu;
- Ngăn cấm người khác sử dụng nhãn hiệu;
- Quyền định đoạt đối với nhãn hiệu.
4. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Thủ tục gia hạn nhãn hiệu sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Xác định thời điểm nhãn hiệu hết hiệu lực để gia hạn;
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ (mẫu 02-GHVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí gia hạn;
- Các tài liệu khác (nếu cần).
Bước 3: Nộp hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- Nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ: hoặc
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
Bước 4: Theo dõi hồ sơ gia hạn sau khi nộp
Bước 5: Nhận kết quả
Hồ sơ hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định ghi nhận gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Cập nhật nội dung gia hạn vào bản gốc Giấy chứng nhận (nếu có) và trả Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu.
Hồ sơ không hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối gia hạn, nêu rõ lý do và trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến. Nếu kết thúc thời hạn 02 tháng mà người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến khác thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận.
5. Chi phí gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, chi phí gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu bao gồm các khoản sau:
- Lệ phí gia hạn hiệu lực: 100.000 đồng;
- Lệ phí gia hạn muộn nhãn hiệu: 10% lệ phí gia hạn/mỗi tháng nộp muộn;
- Phí thẩm định yêu cầu gia hạn là: 160.000 đồng/ 1 văn bằng bảo hộ;
- Phí sử dụng văn bằng bảo hộ là: 700.000 đồng/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ;
- Phí công bố quyết định ghi nhận gia hạn nhãn hiệu là: 120.000 đồng/01 đơn gia hạn;
- Phí đăng bạ gia hạn là: 120.000 đồng.
Như vậy, thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 (mười) năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn với số lần không giới hạn và thời hạn gia hạn bảo hộ mỗi lần là 10 năm. Đồng thời, lệ phí gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ là 1.100.000 đồng/01 nhãn hiệu/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ.
Công Ty Luật TNHH ADK & Co Việt Nam Lawyers